Tính từ chỉ cảm xúc trong tiếng Nhật

Nếu như trong tiếng Việt; một tính từ chỉ cảm xúc có thể được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau. Cách phân biệt dựa vào ngữ điệu của người nói. Nhưng trong cách sử dụng tính từ chỉ cảm xúc của người Nhật thì lại được phân biệt rất rõ ràng.

Tính từ cảm xúc trong tiếng Nhật

Cùng tìm hiểu xem những tính từ chỉ cảm xúc trong tiếng nhật là gì nhé.

1. 嬉しい - Ureshii: Cảm giác vui mừng.

2. 楽しい - Tanoshii: Cảm giác vui vẻ.

3. 寂しい -Sabishi : Cảm giác buồn,cô đơn.

4. 悲しい - Kanashi : Cảm giác buồn,đau thương

5. 面白い - Omoshiroi : Cảm thấy thú vị.

6. 羨ましい - Urayamashi : Cảm thấy ghen tỵ!

 

7. 恥ずかしい - Hazukashi : Xấu hổ, đỏ mặt

8. 懐かしい - Natsukashii : Nhớ nhung ai đó

 

9. がっかりする -Gakkarisuru : Thất vọng về ai đó

10. びっくりする -Bikkirisuru : Giật mình ngạc nhiên

 

11. うっとりする -Uttorisuru : Mải mê quá mức!

12. イライラする -Irairasuru : Cảm thấy nóng ruột,thiếu kiên nhẫn!

 

13. ドキドキする -Dokidokisuru : Hồi hộp,run

14. はらはらする -Haraharasuru : Cảm giác sợ

15. わくわくする -Wakuwakusuru : Ngóng đợi,nóng lòng…

Học tiếng Nhật Online