Đặc trưng các trường Nhật ngữ: đào tạo giúp học sinh có những khả năng cần thiết để có thể thi vào các trường cao đẳng,đại học,cao học của Nhật bản. Ngoài việc đào tạo cho học sinh có thể thi vào các trường theo nguyện vọng, học sinh cũng sẽ được đào tạo khả năng lý luận, năng lực diễn thuyết và khả năng vận dụng tiếng Nhật một cách thành thạo để có thể tham gia một cách tích cực vào các giờ học của trường.
Đối tượng nhận hồ sơ:
1) Học sinh tốt nghiệp PTTH (hệ 12 năm) trở lên.
2) Người đã học đủ 150 giờ học tiếng Nhật (đối với học sinh đã tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng) hoặc thi đỗ kỳ thi năng lực tiếng Nhật cấp 4 trở lên (đối với học sinh tốt nghiệp PTTH, trung cấp).
3) Tham dự buổi phỏng vấn của đại diện trường.
TRƯỜNG NHẬT NGỮ HANA KOKUSAI ACADEMY – TOKYO
1.Khóa học
Khóa học |
Tháng nhập học |
Thời gian học |
Khóa 2 năm | Tháng 4 | 2 năm (24 tháng)(tháng 4 ~ tháng 3 năm tới) |
Khóa 1 năm 9 tháng | Tháng 7 | 1 năm 9 tháng (21 tháng)(tháng 7 ~ tháng 3 năm tới) |
Khóa 1 năm 6 tháng | Tháng 10 | 1 năm 6 tháng (18 tháng)(tháng 10 ~ tháng 3 năm tới) |
Khóa 1 năm 3 tháng | Tháng 1 | 1 năm 6 tháng (15 tháng)(tháng 1~ tháng 3 năm tới) |
2.Quy định về việc nộp tiền (gồm thuế)
2.1. Khi nộp hồ sơ nhập học cho trường: phí xét tuyển 21,000 yên
2.2. Sau khi được cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú, cho dù với bất cứ lý do nào học sinh không nhập hoc nữa cũng phải nộp 63.000 yên tiền nhập học, học phí và các khoản chi phí khác, phí ký túc xá.
Tiền nhập học | Học phí & khoản chi khác( 1 năm) |
Phí KTX (3 tháng) |
Tổngcộng |
|
Ở KTX |
50,000 yên |
620,000 yên |
160,000yên |
830,000 yên |
※ Sau khi sang Nhật, ngoài tiền bảo hiểm sức khỏe nộp trực tiếp cho địa phương nơi đăng ký tạm trú, sinh viên không phải đóng thêm bất kỳ khoản phí nào khác.
CAO ĐẲNG NGOẠI NGỮ QUỐC TẾ TOKYO – SAITAMA
1. Khóa học
Khóa học |
Tháng nhập học |
Thời gian học |
Khóa 2 năm | Tháng 4 | 2 năm (24 tháng)(tháng 4 ~ tháng 3 năm tới) |
Khóa 1 năm 6 tháng | Tháng 10 | 1 năm 6 tháng (18 tháng)(tháng 10 ~ tháng 3 năm tới) |
2. Quy định về việc nộp tiền (gồm thuế)
1.Khi nộp hồ sơ nhập học cho trường: phí xét tuyển 25,000 yên
2.Sau khi được cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú, cho dù với bất cứ lý do nào học sinh không nhập hoc nữa cũng phải nộp 50.000 yên tiền nhập học, học phí và các chi phí khác theo chi tiết dưới đây:
Tiền nhập học | Học phí & khoản chi khác( 1 năm) |
Tổng cộng |
|
Ở KTX |
20,000yên |
700,000 yên |
720,000 yên |
※ Nếu đăng ký ở KTX, họcsinh sẽ đăng ký và nộp 3 tháng trước, kể cả tiền đặt cọc và nhập tục là 150000 yên
※ Học sinh có thể đóng học phí năm đầu 2 lần, lần đầu đóng 500,000 yên (sau khi nhận được kết quả giấy lưu trú), lần 2 đóng 245,000 yên sau 6 tháng.
※ Học sinh sẽ được giảm học phí 100,000 yên cho năm học thứ 2 nếu có tỷ lệ lên lớp đạt trên 90%
※ Sau khi sang Nhật, ngoài tiền bảo hiểm sức khỏe trực tiếp nộp cho Địa phương nơi đăng ký tạm trú học sinh không phải đóng them bất kỳ khoản phí nào khác nữa.
TRƯỜNG NHẬT NGỮ SENDAGAYA ở Tokyo
Trường thành lập năm 1975, nằm ở trung tâm Tokyo, đi bộ khoảng 5 phút từ bến xe tàu điện ngầm Takadanobaba, rất tiện lợi trong việc đi lại.
Chương trình đào tạo đặc trưng
( Lớp luyện thi đại học, cao đẳng )
Là một khóa học đặc biệt cấp tốc giúp học sinh thi vào các trường đại học, cao đẳng. Mục đích chính của khóa học là giúp học sinh thi đỗ vào các trường danh tiếng của Nhật bản.
(Lớp tiếng nhật phổ thông)
Là lớp học giúp học sinh luyện khả năng nghe, nói, đọc, viết。Đặc biệt chú trọng đến việc rèn luyện khả năng giao tiếp và học sinh có thể học tập trong một bầu không khí giao lưu với các học sinh nước khác.
1.1. Lớp phổ thông
Thời gian nhập học |
Thời gian nộp hồ sơ |
Thời gian biết kết quả |
Tháng 4 |
Năm trước 1/9 ~ 20/1 |
Cuối tháng 2 |
Tháng 10 |
Cùng năm 1/2 ~20/7 |
Cuối tháng 8 |
- 2. Lớp luyện thi đại học, cao đẳng
Thời gian nhập học |
Thời gian nộp hồ sơ |
Thời gian biết kết quả |
Tháng 4 |
Năm trước 1/9 ~ 20/10 |
Cuối tháng 2 |
Tháng 10 |
Cùng năm 1/2 ~20/5 |
Cuối tháng 8 |
Học phí và các chi phí khác:
Phí xét tuyển | Tiền nhập học | Học phí năm đầu (Kỳ I)) |
Bảo hiểm |
Tổngcộng |
20,000 Yên |
40,000 yên |
680,000 yên |
6,000 yên |
830,000 yên |
TRƯỜNG TIẾNG NHẬT TCC – TOKYO
ĐẶC TRƯNG CỦA TRƯỜNG TIẾNG NHẬT TCC
* Trường học nằm trong khuôn viên yên tĩnh, an toàn và rất thuận tiện, chỉ mất 10 phút từ khu trung tâm Shinjuku – Tokyo.
* Ký túc xá với đầy đủ trang thiết bị
* Giờ học chất lượng cao và sự hướng dẫn học lên cao một cách chi tiết.
* Có mở lớp bồi đưỡng cho học sinh dự kỳ thi tiếng Nhật cho lưu học sinh.
* Tiến trình của học sinh tốt nghiệp: Khoảng 70%-80% học sinh học lên trường chuyên môn, đại học, cao học, tỷ lệ còn lại là về nước, đi làm…
THỜI GIAN NHẬP HỌC VÀ HẠN NỘP HỒ SƠ
Lớp nhập học tháng 4: Nộp hồ sơ đến cuối tháng 10;
Lớp nhập học tháng 7: Nộp hồ sơ đến cuối tháng 2;
Lớp nhập học tháng 10: Nộp hồ sơ đến cuối tháng 4;
Lớp nhập học tháng 1: Nộp hồ sơ đến cuối tháng 8
(Lưu ý: Có trường hợp không tuyển sinh học sinh nhập học tháng 1)
HỌC PHÍ
Các khoản nộp khi nhập học: Trả bằng Yên Nhật
Tiền nhập học: 50,000yên
Học phí (1 năm): 540.000yên
Thiết bị, sách giáo khoa (1 năm): 50.000yên
Tiền bảo hiểm (2 năm): 6,000 yên
Tổng cộng: 646,000yên
* Phí trên chưa bao gồm tiền lệ phí xét tuyển khi nộp hồ sơ: 21.000 Yên
KÝ TÚC XÁ
* Ký túc xá nằm trong phạm vi có thể đi bộ đến trường, nếu có nguyện vọng ai cũng có thể đăng ký vào ở
* 2 người chung 1 phòng, lệ phí từ 27,000 yên đến 37,000 yên/ 1 tháng. Học sinh tự trả tiền điện. phòng ở được trang bị nhà tắm, nhà vệ sinh, bếp nấu, máy lạnh, tủ lạnh…
* Phí cần thiết nộp khi vào ở ký túc xá:
Lưu ý: Học sinh tự chuẩn bị chăn ga nệm. Học sinh cũng có thể mua tại trường (Giá khoảng 10,000 yên)